Honda City 2021
- Hỗ trợ trả góp xe Honda City đến 90%
- Thủ tục trả góp nhanh chóng, đơn giản
- Bao hồ sơ từ A-Z nhanh chóng trong 2 ngày
- Hỗ trợ các trường hợp khó vay, nợ xấu, hồ sơ tỉnh.
- Dịch vụ đăng ký đăng kiểm - giao xe tại nhà
Tổng Quan Honda City 2021
Trong năm 2020, doanh số trung bình của Honda City luôn ở mức 700 – 800 xe/tháng. mới đây nhất để đáp ưng nhu cầu và những điều khách hàng Việt Nam mong đợi, Honda City 2021 được Honda Việt Nam chính thức ra mắt ngày 9/12/2020. Với phiển bản mới hoàn toàn cùng những tinh chỉnh trong thiết kế mới và giá bán hợp lý Honda City chắc chắn đem lại cho khách hàng Việt những điều thú vị nhất
BẢNG GIÁ XE HONDA CITY 2020:
Honda City 1.5 RS: 599 triệu đồng
Honda City 1.5 L: 569 triệu đồng
Honda City 1.5 G: 529 triệu đồng
KHUYẾN MÃI XE HONDA CITY 2021 MỚI:
Giảm giá tiền mặt hấp dẫn trực tiếp vào giá bán
Tặng bộ phụ kiện chính hãng cao cấp
Dán film cách nhiệt chuẩn của Nhật,DV Hỗ trợ đăng kí, đăng kiểm, giao xe tận nhà
THỦ TỤC MUA XE HONDA CITY 2021 TRẢ GÓP:
Hỗ trợ trả góp xe Honda City đến 90%
Thủ tục trả góp nhanh chóng, đơn giản
Bao hồ sơ từ A-Z nhanh chóng trong 2 ngày
Hỗ trợ các trường hợp khó vay, nợ xấu, hồ sơ tỉnh..
Ngoại Thất Honda City 2021
Honda City 2021 All New là thế hệ mới, tổng quan thiết kế của xe có nhiều khác biệt so với tiền nhiệm. Hãng xe Nhật đã thay đổi hoàn toàn về ngoại thất thiết kế nội thất và vận hành có sự thay đổi và tinh chỉnh giúp diện mạo xe hấp dẫn, nam tính hơn.
Phía trước, mặt ca-lăng mới tạo hình đôi cánh "Solid Wing" với một thanh nẹp được sơn đen bóng thể thao kết hợp với logo RS, kéo dài về hai bên và nối liền với cụm đèn pha " Các phiên bản G-L vẫn được trang bị bằng thanh mạ Crom sang bóng". Đây cũng chính là "chữ ký" đặc trưng trên các dòng sản phẩm hiện hành của Honda. Bên cạnh đó, cản gầm trước và sau cũng được thiết kế mới, hài hòa hơn với ngôn ngữ thể thao. Các chi tiết khác được thay đổi theo tổng thể xe đem lại nét sang trọng kết hợp với sự khỏe khoắn thể thao của chiếc xe .
Trên bản City 1.5 G và L được trang bị tiêu chuẩn đèn pha Halogen kết hợp Projector, tích hợp đèn LED chạy ban ngày. Bản cao hơn City 1.5 RS dùng đèn full-LED thiết kế mới học hỏi từ đàn anh Civic và Accord, gồm cả đèn pha và đèn sương mù. Đây là một điểm cộng lớn của City 2021 so với các đối thủ khác trong phân khúc.
Các trang bị ngoại thất còn lại trên 2 phiên bản đều gồm gương chiếu hậu gập/chỉnh điện trên bản City 1.5 RS và 1.5 L có đèn báo rẽ, la-zăng hợp kim 16-inch trên phiên bản RS và 15-inch trên bản G-L, ăng-ten dạng vây cá mập và tay nắm cửa mạ chrome.
Honda City 2021 có sự thay đổi về kích thước và có số đo Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm), trục cơ sở 2.600 (mm), khoảng sáng gầm xe 135 (mm) và bán kính quay vòng 5,6 (m).
kết luận: như vậy Honda City 2021 có chiều dài tổng thể tăng 113 (mm) chiều rộng tăng 54 (mm) chiều cao giảm 10 (mm), như vậy Honda City có chiều dài lớn nhất phân khúc chiều rộng cũng rộng hơn so với phiên bản cũ, đem lại trải nhiệm về không gian tốt nhất cho khoang hành khách điều này cho thấy sự vượt trội hơn các sản phẩm khác tring phân khúc B-Sedan tại Việt Nam
Nội thất Honda City 2021
Bên trong, khoang cabin Honda City 2021 được thiết kế hoàn toàn mới khắc phục những hạn chế từ bản tiền nhiệm, từ đó nâng cao trải nghiệm và sự thoải mái khi sử dụng của khách hàng. Đồng thời cũng mang lại cảm giác sang trong trọng nhất với thiết kế mới
Không gian ngồi ở hai hàng ghế đều rộng rãi, dư dả khoảng để chân tặng hơn so với phiên bản trước đó và khoảng cách từ đầu lên trần xe cho những người cao tầm 1m7. Phiên bản Honda City 1.5 RS dùng ghế da kết hợp với da lộn cùng với nỉ cao cấp đem lại sự sang trọng và thể thao đặc biệt cho phiên bản này, Các phiên bản Honda City 2021 1.5 G và L dùng ghế nỉ. Các đường chỉ may được gia công cẩn thận, chắc chắn.
Ở hàng đầu, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ 4 hướng. Hàng ghế thứ hai đầy đủ 3 tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao, bệ tỳ tay ở giữa tích hợp hộc để cốc (bản 1.5 RS). Khi cần, hàng ghế này cũng có thể gập phẳng để mở rộng khoang hành lý.
Bảng tablo thiết kế mới hướng về phía người lái. Vật liệu và độ hoàn thiện cao ở khu vực này cũng được đầu tư tốt hẳn hơn trước, các phần viền nhựa chắc chắn và kín kẽ trong khi mảng da ốp phía bên ghế phụ giúp cabin tăng thêm sự sang trọng.
Vô-lăng của Honda City dạng 3 chấu lấy cảm hứng và thiết kế từ đàn anh Accord, cảm giác cầm khá chắc tay. Bản 1.5 G-L bọc Urethan thường và bản 1.5 RS bọc da, đều tích hợp các phím đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh, ga tự động Cruise Control và Vois tag được trang bị thêm, lẫy chuyển số ở phía sau (duy nhất phiên bản 1.5 RS và phân khúc).
Tiện nghi giải trí
Honda City 2021 trang bị tiêu chuẩn màn hình cảm ứng 8-inch mới, độ nhạy cao nhất phân khúc, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh qua USB/Bluetooth và hỗ trợ cổng Car Play và Androi Auto. Một lưu ý nhỏ là người dùng chỉ có thể kết nối Bluetooth khi xe dừng hẳn và lên phanh tay.
Hệ thống âm thanh 8 loa trên bản thường và 8 loa trên bản 1.5 RS, chất lượng ở mức chấp nhận được trong tầm tiền 600 triệu đồng. Tuy nhiên, Hệ thống điều hòa bản 1.5 RS và bản L đượng trang bị hệ thống tự động 1 vùng và được thiết kế hệ thống điều khiển giống như đàn anh Accord, bản G chỉ sử dụng điều hòa chỉnh cơ. Tốc độ làm lạnh tốt hơn hẳn với phiên bản cũ, City 2021 vẫn được trang bịcửa gió hàng ghế sau cho phiên bản 1.5 RS và L, Phiên bản G không được trang bị tính năng này.
Một số tiện nghi khác gồm nút bấm khởi động Start/Stop, đặc biệt với Honda City 2021 phiên bản 1.5RS được trang bị nút khởi động từ xe trên chìa khóa thông minh và tính năng chốt cửa tự động cũng được trang bị lần đầu trên cả 3 phiên bản mới này, cửa kính vị trí lái chỉnh điện một chạm có chống kẹt, cổng sạc 12V, ... và rất nhiều không gian dành cho hành lý, đồ dùng cá nhân. Thể tích cốp của City tốt nhất phân khúc ở mức 536 lít, đủ tải hai va ly cỡ lớn.
Vận Hành Honda City 2021
Dưới nắp capo vẫn là 4 xilanh thẳng hàng với dung tích 1.497 cc nhưng đặc biệt phiên bản mới này sử dụng Độngcơ DOHC IVTEC thay cho động cơ SOHC ứng dụng công nghệ EARTH DREAMS TECHNOLOGY đi cùng hộp số vô cấp CVT, sản sinh công suất cực đại 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 146 Nm ở 4.600 vòng/phút, đồng thời cả ba phiên bản 1.5 RS-1.5G-1.5L lăn bánh thông qua hệ dẫn động cầu trước.
Theo như công bố từ nhà sản xuất, hai phiên bản City 2021 có được các mức tiêu thụ nhiên liệu ở điều kiện hỗn hợp - đô thị - ngoài đô thị lần lượt như sau:
City 1.5: 6,1 - 7,97 - 5,01 (lít/100 km)
City 1.5 TOP: 5,8 - 7,59 - 4,86 (lít/100 km)
Nhìn chung, đây là những con số tương đối chính xác nếu như bạn có một thói quen lái xe không quá vội vàng, thường xuyên chú ý đến yếu tố kinh tế để sử dụng chân ga sao cho hiệu quả. Còn với những ai cần gì đó vui vẻ khi lái xe trong thành phố, hãy thử kích hoạt chế độ lái Econ và sử dụng chân phải sao cho khéo để bảng đồng hồ hiển thị màu xanh lá, nôm na rằng bạn đang bảo vệ môi trường thông qua công nghệ Earth Dream của Honda.
An Toàn Honda City 2021
Trang bị an toàn trên Honda City gồm:
Hệ thống cân bằng điện tử VSA và ABS
Hỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc HSA
Hệ thống 06 túi khí (Phiên bản City 1.5 L và G có 04 túi khí)
Khung xe hấp thụ lực G-CON
Thân xe tương thích va chạm ACE
Cảnh báo cài dây an toàn cho ghế lái và ghế phụ
Camera lùi 3 góc quay![]()
![]()
Cảm biến lùi
Thông Số Honda City 2021
Honda City 1.5 RS599 triệu | Honda City 1.5 L569 triệu | Honda City 1.5 G529 triệu | |
Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | |
Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | |
Dung tích động cơ 1.5Lít | Dung tích động cơ 1.5Lít | Dung tích động cơ 1.5Lít | |
Công suất cực đại 119 mã lực , tại 6600 vòng/phút | Công suất cực đại 119.00 mã lực , tại 6600 vòng/phút | Công suất cực đại 119 mã lực , tại 6600 vòng/phút | |
Momen xoắn cực đại 146.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 146.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 146.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | |
Hộp số | Hộp số | Hộp số | |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | |
Điều hòa Tự động | Điều hòa Tự động | Điều hòa cơ | |
Số lượng túi khí 6 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí |